Công cụ

Liên kết-Quảng cáo

bo_lao_dong_TBXH.png

 

 

 

Thống kê website

2926598
Hôm nay
Hôm qua
Trong tuần
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Lượt truy cập
1005
872
32130
2868307
64247
49921
2926598

IP: 3.138.105.4
10:15 21/11/2024

7. Điện công nghiệp

Tên ngành/ nghề: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP

Mã ngành/ nghề: 5520227

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Thời gian đào tạo: từ 2 - 3 năm

  1. Mục tiêu đào tạo:

1.1. Mục tiêu chung:

- Có kiến thức thực tế và lý thuyết tương đối rộng trong phạm vi nghề Điện công nghiệp

- Có kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội và pháp luật đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn

- Có kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc

- Có kỹ năng nhận thức, kỹ năng nghề nghiệp thực hiện nhiệm vụ, giải quyết vấn đề bằng việc lựa chọn và áp dụng các phương pháp cơ bản, công cụ, tài liệu và thông tin

- Có kỹ năng sử dụng các thuật ngữ chuyên môn của nghề Điện công nghiệp trong giao tiếp hiệu quả tại nơi làm việc; phản biện và sử dụng các giải pháp thay thế; đánh giá chất lượng công việc và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm

- Có năng lực ngoại ngữ đạt bậc 1/6 khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam

- Có khả năng làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm một phần đối với nhóm

- Có khả năng hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện công việc đã định sẵn

- Có khả năng đánh giá hoạt động của nhóm và kết quả thực hiện

1.2. Mục tiêu cụ thể:

- Kiến thức:

+ Có kiến thức cơ bản về kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật hành nghề an toàn, có năng suất;

+ Trình bày đúng nguyên lý, cấu tạo và các tính năng, tác dụng của các loại thiết bị điện, khái niệm cơ bản, quy ước sử dụng trong ngành Điện công nghiệp;

+ Phân tích được nguyên lý các bản vẽ cơ bản như bản vẽ cấp điện, bản vẽ nguyên lý mạch điều khiển; 

+ Vận dụng được các nguyên tắc lắp ráp, sửa chữa thiết bị điện vào hoạt động thực tế của nghề.

+ Biết cách triển khai lắp đặt, bảo dưỡng, sử dụng và sửa chữa được các thiết bị và hệ thống điện công nghiệp và dân dụng;

+ Biết phân tích, đánh giá và đưa ra giải pháp xử lý/thay thế mới trong phạm vi nghề nghiệp. Có khả năng ứng dụng các giải pháp kỹ thuật và công nghệ vào thực tế.

- Kỹ năng:

+ Đọc được một số  bản vẽ thiết kế cơ bản của ngành điện;

+ Thực hiện được công tác bảo hộ lao động. Công tác phòng chống cháy, nổ, nhiễm bụi và nhiễm độc hoá chất;

+ Nhận biết được hệ thống điện công nghiệp, sửa chữa và vận hành hệ thống máy điện;

+ Nhận biết và kết nối được các bộ điều khiển khả trình PLC, vi điều khiển và Logo;

+ Lắp đặt và vận hành được một số loại tủ điện công nghiệp, tủ phân phối, tủ điều khiển - truyền động, hệ thống điện nhà, các thiết bị điện dân dụng;

+ Sửa chữa được động cơ không đồng bộ 3 pha, 1 pha, máy biến áp công suất nhỏ, đo kiểm linh kiện ứng dụng cho ngành điện;

+ Có khả năng giao tiếp, giải quyết vấn đề hiệu quả;

+ Phối hợp được nhóm với các công nhân sơ cấp nghề và trung cấp nghề khác để hoàn thành công việc chuyên môn; đồng thời có năng lực làm việc độc lập, tự chịu trách nhiệm. Có khả năng tự học để nâng cao năng lực chuyên môn.

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

+ Có ý thức tự giác chấp hành kỷ luật lao động, lao động có kỹ thuật, lao động có chất lượng và năng suất cao, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp;

   + Có ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao, có ý thức bảo vệ của công;

   + Luôn chấp hành các nội quy, quy chế của đơn vị;

   + Có trách nhiệm, thái độ học tập chuyên cần và cầu tiến;

   + Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp Trung cấp Điện công nghiệp học sinh sẽ:

        - Đảm nhận các công việc vận hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị điện, hệ thống điện dân dụng và công nghiệp trong các công ty, nhà máy, xí nghiệp;

        - Làm việc trong các  tổ cơ điện, phòng bảo dưỡng bảo trì thiết bị điện của các nhà máy, xí nghiệp.

  1. 2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

- Số lượng học phần: 30

- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 63 TC (1554 giờ)

- Khối lượng các học phần chung: 13 TC (283 giờ)

- Khối lượng các học phần chuyên môn: 50 TC (1271 giờ)

- Khối lượng lý thuyết: 334 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 937 giờ

Fanpage

Đường đi đến VMU

BAN BIÊN TẬP

Chịu trách nhiệm nội dung và xuất bản:
PGS.TS. Đỗ Quang Khải - Hiệu trưởng
Mọi ý kiến đóng góp, gửi bài cho Trang Web: vmc.edu.vn
Xin vui lòng gửi tại đây
 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG VMU_Trụ sở: Đường Hải Triều, Quán Toan, Hồng Bàng, Hải Phòng; _Khu giảng đường: Giảng đường B - Đại học Hàng hải VN - Số 338 Lạch Tray, Hải Phòng.

Thành viên